1. Mind is the forerunner of (all evil) states.
Mind is chief; mind-made are they.
If one speaks or acts with wicked mind,
because of that, suffering follows one,
even as the wheel follows the hoof of the draught-ox.
1. Tâm dẫn đầu các Pháp.
Tâm là chủ, tạo tác.
Nếu nói hay hành động,
Với tâm niệm bất tịnh,
Khổ não liền theo sau,
Như xe theo bò vậy.
————————————
Twin (a,n) : Sinh đôi, cặp đôi, trẻ sinh đôi.
Verse (n) : Câu thơ, câu kệ.
Twin Verses : Phẩm song yếu, kệ song đôi.
Mind (n) : Tâm, tâm thức, tâm ý.
Fore-runner (n) : Người dẫn đầu, tiền thân.
Evil (a,n) : Xấu ác, điều xấu ác.
Conditions (n ) : Ðiều kiện, các pháp.
Chief (n,a) : Ông chủ, chủ yếu.
Mind-made : Tâm tạo.
Impure (a) : Bất tịnh, ô nhiễm.
Suffering (n) : Ðau đớn, đau khổ.
Wheel (n) : Bánh xe.
Even as : Cũng như.
One (n) : Một người, một vật nào đó.
Then (adv) : Vậy thì, thế thì, sau đó.
Hoof (n) : Móng chân (trâu, bò).
Ox (n) : Con bò đực.
Act (v) : Hành động.
2. Mind is the forerunner of (all good) states.
Mind is chief; mind-made are they.
If one speaks or acts with pure mind,
because of that, happiness follows one,
even as one’s shadow that never leaves.
2. Tâm dẫn đầu các Pháp.
Tâm là chủ, tạo tác.
Nếu nói hay hành động,
Với tâm niệm thanh tịnh,
An lạc liền theo sau,
Như bóng chẳng rời hình.
————————————
Good conditions : Thiện pháp.
Pure (a) : Trong sạch, thanh tịnh.
Shadow (n) : Cái bóng, ảo ảnh.
Leave, left, left (v) : Rời xa
3. “He abused me, he beat me,
he defeated me, he robbed me”,
in those who harbour such thoughts
hatred is not appeased.
3. Hắn mắng tôi, đánh tôi,
Hắn hạ tôi, cướp tôi,
Ai ôm niềm hận ấy,
Hận thù không thể nguôi.
————————————
Abuse (v) : Lăng nhục, mắng chửi, bạo hành.
Beat (v) : Ðánh, đập.
Defeat (v) : Ðánh bại, triệt hạ.
Rob (v) : Cướp đoạt.
Harbour / harbor (v) : Cho ẩn núp, nuôi dưỡng.
Thoughts (n) : Ý nghĩ
Hatred (n) : Lòng hận thù, căm ghét.
Cherish (v) : Yêu thương, ấp ủ.
Those (pron) : Những ai.
Such (a) : Như thế.
Appease (v) : Làm dịu, làm nguôi.
4. “He abused me, he beat me,
he defeated me, he robbed me”,
in those who do not harbour such thoughts
hatred is appeased.
4. Hắn mắng tôi, đánh tôi,
Hắn hạ tôi, cướp tôi,
Ai xả niềm hận ấy,
Hận thù tự nhiên nguôi.
5. Hatred never cease through hatred in this world;
through love alone they cease.
This is an eternal law.
5. Hận thù diệt hận thù,
Ðời này không thể có,
Từ bi diệt hận thù,
Là định luật nghìn thu.
————————————
Cease (v) : Ngừng, chấm dứt.
Ancient (a) : Xưa, cổ.
Eternal (a) : Vĩnh cửu
Law (n) : Ðịnh luật, qui luật.
6. The others know not that in this quarrel we perish;
those of them who realize it,
have their quarrels calmed thereby.
6. Người kia không biết rằng,
Ta chết vì cãi nhau,
Ai nhận ra điều đó,
Tranh cãi lắng dịu mau.
————————————
Other (a,n) : Khác, người khác.
Quarrel (n,v) : Sự cãi nhau, tranh cãi.
Perish (v) : Chết, tàn lụi.
Realise (v) : Nhận thức, thấy rõ.
Calm (v) : Dịu đi, nguôi đi.
Thereby (adv) : Nhờ đó, bằng cách ấy.
7. Whoever lives contemplating pleasant things,
with senses unrestrained,
in food immoderate,
indolent inactive,
him verily Maara overthrows,
as the wind (overthrows) a weak tree.
7. Ai sống theo lạc thú,
Không nhiếp hộ các căn,
Ăn uống thiếu tiết độ,
Lười biếng kém siêng năng,
Sẽ bị Ma Vương kéo,
Như cây yếu gió quằn.
————————————
Contemplate (v) : Suy ngẫm, quán chiếu.
Pleasure (n) : Lạc thú, khoái lạc.
Senses (n) : Các căn, các giác quan.
Unrestrained (a) : Không được nhiếp phục.
Immoderate (a) : Quá độ, thái quá.
Indolence (n) : Lười biếng
Inert (a) : Ù lì, trì trệ.
Verily (adv) : Quả thực, đích thực.
Màra : Ma Vương.
Overthrow (v) : Quật ngã, lật đổ.
8. Whoever lives contemplating “the Impurities”,
with senses restrained,
in food moderate,
full of faith, full of sustained energy,
him Maara overthrows not,
as the wind (does not overthrow) a rocky mountain.
8. Ai sống quán bất tịnh,
Nhiếp hộ được các căn,
Ăn uống có tiết độ,
Thành tín và siêng năng,
Ma Vương không chuyển nổi,
Như núi đá gió qua.
————————————
Meditate (v) : Trầm tư, ngẫm nghĩ.
The impurities (n) : Những điều bất tịnh.
Restrained (a) : Ðược nhiếp phục, được kiềm chế.
Moderate (a) : Vừa phải, điều độ.
Full of faith (n) : Thành tín, tràn đầy niềm tin.
Sustained (a) : Bền vững.
Strenuous (a) : Tích cực, năng nổ.
Effort (n) : Sự nổ lực.
Rocky mountain (n) : Núi đá
9. Whoever, un-stainless,
without self-control and truthfulness,
should don the yellow robe,
is not worthy of it.
9. Ai mặc áo cà sa,
Tâm chưa sạch uế trược,
Không tự chế, không thực,
Không xứng mặc cà sa.
————————————
Whosoever (n) : Bất cứ ai.
Free from (v) : Giải thoát, thoát khỏi.
Stain (n) : Uế trược, vết bẩn.
Stainless (a) : Trong sạch, không nhơ nhớp.
Void (n, a) : Sự trống rỗng, trống rỗng.
Self-control (n) : Sự tự chủ, sự tự chế ngự.
Truthful (a) : Tính chân thật, trung thực.
Don (v) : Mặc (quần áo).
Yellow robe (n) : Áo cà sa, y màu vàng.
To be worthy of : Xứng đáng với.
10. He who is purged of all stain,
is well-established in morals
and endowed with self-control and truthfulness,
is indeed worthy of the yellow robe.
10. Ai tẩy trừ uế trược,
Giới luật khéo nghiêm trì,
Tự chế, sống chân thực,
Xứng đáng mặc Pháp y.
————————————
To be purged of : Được thanh lọc, tẩy sạch.
Vomit (v) : Mửa ra.
Morals (n) : Ðạo đức, phẩm hạnh.
Well-established (a) : Khéo thiết lập, khéo nghiêm trì.
To be endowed with : Vốn có.
Indeed (adv) : Quả thực, thực vậy.
11. In the unessential they imagine the essential,
in the essential they see the unessential,
– they who entertain (such) wrong thoughts
never realize the essence.
11. Phi chân tưởng chân thực,
Chân thực thấy phi chân,
Ai ôm ấp tà vọng,
Không bao giờ đạt chân.
————————————
Unreal (a) : Không thực.
Real (a) : Chân thực.
Imagine (v) : Tưởng tượng, hình dung.
Entertain (v) : Ôm ấp, nuôi dưỡng.
Wrong thoughts (n) : Vọng tưởng, tà vọng.
Essence (n) : Bản chất, bản thể.
Abide in (v) : Trú ngụ.
Pasture (n) : Cỏ, cánh đồng cỏ.
Ground (n) : Mặt đất, khu đất.
12. What is essential they regard as essential,
what is unessential they regard as unessential,
– they who entertain (such) right thoughts,
realize the essence.
12. Chân thực, biết chân thực,
Phi chân, biết phi chân,
Ai nuôi dưỡng chánh niệm,
Ắt hẳn đạt được chân.
————————————
Regard as (v) : Cho rằng, coi là.
Arrive at (v) : Ðến.
13. Even as rain penetrates
as ill-thatched house,
so does lust penetrate
an undeveloped mind.
13. Như ngôi nhà vụng lợp,
Nước mưa len lỏi vào,
Tâm không tu cũng vậy,
Tham dục rỉ rả vào!
————————————
Penetrate (v) : Thâm nhập, thấm vào.
Thatched house (n) : Nhà lợp tranh.
Ill-thatched (a) : Vụng lợp.
Lust (n) : Tham dục, dục vọng.
Undeveloped mind (n) : Tâm không tu.
So (adv) : Cũng thế.
14. Even as rain does not penetrate
a well-thatched house,
so does lust not penetrate
a well-developed mind.
14. Như ngôi nhà khéo lợp,
Nước mưa không thấm vào,
Tâm khéo tu cũng vậy,
Tham dục khó lọt vào!
————————————
Well-thatched (a) : Khéo lợp.
Well-developed mind (n) : Tâm khéo tu.
15. Here he grieves, hereafter he grieves.
In both states the evil-doer grieves.
He grieves, he is afflicted,
perceiving the impurity of his own deeds.
15. Nay buồn, đời sau buồn,
Làm ác hai đời buồn.
Hắn u buồn, tàn tạ,
Thấy uế nghiệp mình luôn.
————————————
Grieve (v) : Gây đau buồn, thấy đau buồn.
Hereafter (adv) : Kiếp sau, đời sau.
Doer (n) : Người làm, người thực hiện.
Evil-doer (n) : Người làm ác.
To be afflicted : Đau khổ.
Perceive (v) : Nhận thức, cảm thấy.
Deed (n) : Việc làm, hành động, nghiệp.
Impure deed (n) : Ác nghiệp, bất tịnh nghiệp.
16. Here he rejoices, hereafter he rejoices.
In both states the well-doer rejoices.
He rejoices, exceedingly rejoices,
perceiving the purity of his own deeds.
16. Nay vui, đời sau vui.
Làm phúc hai đời vui.
Hắn an vui, hoan hỷ,
Thấy tịnh nghiệp mình nuôi.
————————————
Rejoice (v) : Làm vui mừng, thấy hoan hỷ.
Well-doer (n) : Người làm thiện.
Exceedingly (adv) : Vô cùng, quá mức.
Pure deed : Thiện nghiệp, tịnh nghiệp.
17. Here he suffers, hereafter he suffers.
In both states the evil-doer suffers.
“Evil have I done” (thinking thus), he suffers.
Furthermore, he suffers, having gone to a woeful state.
17. Nay than, đời sau than.
Làm ác hai đời than.
Hắn than: “Ta làm ác.”
Ðọa cõi khổ, càng than.
————————————
Suffer (v) : Đau khổ.
Lament (n,v) : Than van, than khóc.
Thus (adv) : Cũng vậy.
Still more : Còn nhiều hơn.
State (n) : Tình trạng, quốc gia.
Woe (n) : Sự đau buồn, nỗi thống khổ.
Woeful state (n) : Đọa xứ, tình trạng thống khổ.
18. Here he is happy, hereafter he is happy.
In both states the well-doer is happy.
“Good have I done” (thinking thus), he is happy.
Furthermore, he is happy, having gone to a blissful state.
18. Nay mừng, đời sau mừng.
Làm phúc hai đời mừng.
Hắn mừng: “Ta làm phúc.”
Sanh cảnh lành, mừng hơn.
————————————
Glad (a) : Vui mừng, hân hoan.
Bliss (n) : Hạnh phúc, niềm an lạc.
Blissful state (n) : Cõi lành, tình cảnh an lành.
19. Though much he recites the Sacred Texts,
but acts not accordingly,
that heedless man is like a cowherd
who counts others’ kine.
He has no share in the fruits of the Holy Life.
19. Dầu đọc tụng nhiều Kinh,
Tâm buông lung cẩu thả,
Như kẻ chăn bò thuê,
Khó hưởng Sa môn quả.
————————————
Recite (v) : Ngâm (thơ), tụng (Kinh).
Sacred (a) : Thần thánh, thiêng liêng.
Sacred texts : Thánh điển, Kinh sách.
Accordingly (adv) : Phù hợp, do đó.
Heedless (a) : Không lưu ý, buông lung.
Cow (n) : Bò.
Kine (n) : Số nhiều của Cow
Cowherd (n) : Người chăn bò.
Count (v) : Ðếm, tính.
Share (n,v) : Phần, chia phần.
Blessing (n) : Phúc lành, hạnh phúc.
Recluse (a,n) : Ẩn sĩ, sa môn.
Holy Life (n) : Ðời sống thánh thiện.
The fruits of the Holy life : Sa môn quả.
20. Though little he recites the Sacred Texts,
but acts in accordance with the teaching,
forsaking lust, hatred and ignorance,
truly knowing, with mind well freed,
clinging to naught here and hereafter,
he shares the fruits of the Holy Life.
20. Dầu đọc tụng ít Kinh,
Nhưng hành trì giáo pháp,
Như thật, tâm giải thoát,
Từ bỏ tham sân si,
Hai đời không chấp trì,
Thọ hưởng Sa môn quả.
————————————
In accordance with : Hòa hợp với.
Teachings (n) : Giáo pháp.
Act in accordance with the Teachings : Hành trì Giáo pháp.
Forsake (v) : Từ bỏ.
Lust, Hatred, and Ignorance : Tham, Sân, Si.
Truly (adv) : Thành thật, chân thành.
Well-freed mind (n) : Tâm giải thoát.
Totally (adv) : Hoàn toàn, toàn bộ.
Cling to (v) : Chấp chặt vào, bám vào.
Naught (n) : Không, số không.
Read more: